luật kinh doanh bất động sản 1 8 2024

Luật Kinh doanh Bất động sản số 29/2023/QH15 đã được Quốc hội thông qua ngày 28/11/2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025,

TRỪ

Điều 49 về hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản và Điều 50 về hoạt động kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

Do đó, hiện tại (tháng 5/2024), Luật Kinh doanh Bất động sản 2023

chưa có hiệu lực toàn bộ

. Tuy nhiên, để chuẩn bị cho việc áp dụng luật, việc tìm hiểu chi tiết nội dung luật là cần thiết. Dưới đây là tóm tắt chi tiết về Luật Kinh doanh Bất động sản 2023:

I. NHỮNG ĐIỂM MỚI NỔI BẬT SO VỚI LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 2014:

Mở rộng phạm vi điều chỉnh:

Luật bổ sung quy định về kinh doanh quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.

Siết chặt điều kiện kinh doanh bất động sản:

Nâng cao yêu cầu về vốn pháp định, năng lực tài chính của chủ đầu tư, và điều kiện đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản.

Tăng cường minh bạch thông tin:

Quy định chi tiết hơn về công khai thông tin dự án, bảo vệ quyền lợi của người mua, thuê mua bất động sản.

Phân loại rõ ràng các loại hình bất động sản đưa vào kinh doanh:

Làm rõ khái niệm, điều kiện đối với từng loại hình bất động sản như nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất…

Quy định cụ thể về thanh toán trong mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai:

Kiểm soát chặt chẽ hơn dòng tiền, hạn chế rủi ro cho người mua.

Nâng cao vai trò của Nhà nước trong quản lý thị trường bất động sản:

Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, và xây dựng hệ thống thông tin thị trường bất động sản.

Bổ sung quy định về kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản.

II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 2023 (TÓM TẮT):

Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 bao gồm 9 chương và 83 điều, quy định về:

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (Điều 1 – Điều 6):

Phạm vi điều chỉnh.
Đối tượng áp dụng.
Giải thích từ ngữ.
Nguyên tắc kinh doanh bất động sản.
Chính sách của Nhà nước về kinh doanh bất động sản.
Hành vi bị nghiêm cấm.

Chương II: ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN (Điều 7 – Điều 12):

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.
Vốn pháp định.
Công khai thông tin về doanh nghiệp, dự án.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh bất động sản qua sàn giao dịch bất động sản.
Kinh doanh bất động sản không qua sàn giao dịch bất động sản.

Chương III: BẤT ĐỘNG SẢN ĐƯA VÀO KINH DOANH (Điều 13 – Điều 24):

Điều kiện bất động sản đưa vào kinh doanh.
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn đưa vào kinh doanh.
Nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh.
Quyền sử dụng đất đưa vào kinh doanh.
Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
Quy định về thanh toán trong mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
Các hành vi bị cấm trong kinh doanh bất động sản.

Chương IV: HỢP ĐỒNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN (Điều 25 – Điều 32):

Loại hợp đồng kinh doanh bất động sản.
Nội dung hợp đồng kinh doanh bất động sản.
Công chứng, chứng thực hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
Chấm dứt hợp đồng.
Giải quyết tranh chấp.

Chương V: KINH DOANH DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN (Điều 33 – Điều 50):

Loại hình dịch vụ bất động sản.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản.
Quy định về môi giới bất động sản.
Quy định về định giá bất động sản.
Quy định về quản lý bất động sản.
Quy định về sàn giao dịch bất động sản.

Chương VI: TÀI CHÍNH TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN (Điều 51 – Điều 56):

Nguồn vốn cho kinh doanh bất động sản.
Sử dụng vốn huy động.
Quản lý, sử dụng tiền bảo lãnh.
Thuế, phí trong kinh doanh bất động sản.
Chế độ kế toán, kiểm toán.

Chương VII: HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN (Điều 57 – Điều 62):

Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin về thị trường bất động sản.
Cơ sở dữ liệu về bất động sản.
Công khai thông tin về thị trường bất động sản.
Báo cáo về thị trường bất động sản.
Dự báo về thị trường bất động sản.

Chương VIII: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN (Điều 63 – Điều 78):

Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản.
Trách nhiệm của các bộ, ngành.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm.

Chương IX: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (Điều 79 – Điều 83):

Hiệu lực thi hành.
Điều khoản chuyển tiếp.
Hướng dẫn thi hành.

III. LƯU Ý QUAN TRỌNG:

Tham khảo văn bản chính thức:

Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất, bạn nên tham khảo trực tiếp Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 đã được công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Quốc hội hoặc các nguồn chính thức khác.

Theo dõi các văn bản hướng dẫn thi hành:

Sau khi Luật có hiệu lực, sẽ có các Nghị định, Thông tư hướng dẫn chi tiết việc thi hành. Việc theo dõi các văn bản này là rất quan trọng để hiểu rõ và áp dụng đúng các quy định của Luật.

Điều khoản chuyển tiếp:

Luật có các điều khoản chuyển tiếp để xử lý các trường hợp đã phát sinh trước khi Luật có hiệu lực. Cần xem xét kỹ các điều khoản này để đảm bảo quyền lợi của mình.

Tóm lại:

Luật Kinh doanh Bất động sản 2023 có nhiều thay đổi quan trọng, ảnh hưởng đến hoạt động của các chủ thể tham gia thị trường bất động sản. Việc nghiên cứu kỹ lưỡng Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành là cần thiết để đảm bảo tuân thủ pháp luật và hoạt động hiệu quả. Hãy nhớ rằng, thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và tóm tắt. Luôn tìm kiếm thông tin chính thức từ các nguồn đáng tin cậy để đảm bảo bạn có thông tin đầy đủ và chính xác nhất.

Nguồn: #Viec_lam_TPHCM

Viết một bình luận